Giới thiệu chung
- Than đen được sản xuất bởi phương pháp đốt cháy không hoàn toàn từ dầu mỏ nặng như nhựa than đá, nhựa FCC, nhựa Ethylene Cracking hoặc các hoá chất thực vật.
- Muội than đen được sử dụng chủ yếu làm chất độn gia cố trong sản xuất lốp xe và các sản phẩm cao kỹ thuật.
- Tên gọi thông thường: Khói đen.
Tác dụng của muội than
- Muội than là chất hấp thụ cạnh tranh, cải thiện cơ lý của sản phẩm cao su như: Độ bền kéo, độ bền xé, tính kháng mòn và bền vững hơn.
- Giúp tăng tuổi thọ của sản phẩm cao su.
- Có sự tương tác rõ rệt giữa bề mặt muội than với vật liệu đàn hồi làm biến đổi độ bền, modul và độ nảy của cao su.
Thông tin kỹ thuật tham khảo của muội than đen
- Cấu trúc của khói đen: Thể hiện qua khả năng kết tụ tạo thành tập hợp cả các hạt than (Phân bố kích thước khối tụ muội than).
- Diện tích bề mặt của khói đen có mối liên hệ mật thiết với tính năng cơ lý của cao su. Tuy nhiên, để đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật luôn đảm bảo ở mức tốt nhất, tỷ lệ khói đen trong hỗn hợp được thiết lập khác nhau.
STT | Tên chỉ tiêu | Kết quả |
1 | Kích thước hạt | Vài chục đến vài trăm (nm) |
2 | Diện tích bề mặt | 150 ÷ 200 (m2/g) |
3 | Hàm lượng O2 | < 3% |
4 | Hàm lượng H2 | < 1% |
5 | Độ pH (50g/l tại 20oC) | 4 ÷ 11 |
- Diện tích bề mặt càng cao, nhiệt sinh ra trong thời gian phối trộn càng lớn, dễ dẫn tới hỏng hỗn hợp (Cháy than). Ngoài ra còn gây ra sự khó phân tán.
- Diện tích bề mặt càng cao thì khoảng cách giữa các hạt càng nhỏ khiến cho chuỗi polymer không đủ diện tích để biến đổi hình dạng tạo nên ứng suất cục bộ và các chuỗi polymer rất dễ bị gãy hỏng.
- Vì vậy để cân bằng giữa tính kháng mài mòn và tỷ lệ sử dụng muội than đen là rất quan trọng.
Ứng dụng Than đen N220, N550, N660
- Than Đen N220 N330 N339 N550 N660 Chủ yếu được áp dụng cho các sản phẩm cao su khác nhau như lốp xe, vòng đệm cao su, cáp, vòng đệm, băng dính, v.v.
- Hơn nữa, chúng có thể được áp dụng cho các ngành công nghiệp liên quan như sản xuất nhựa.
Giải thích các ký tự phân biệt khói đen
- Chữ cái đầu tiên “N” hoặc “S”. Đánh giá tốc độ lưu hoá của hợp chất cao su khi sử dụng than đen. Với N (Normal) cho tốc độ lưu hoá bình thường (sử dụng công nghệ đốt lò – furnace black). Và S (Slow) cho tốc độ lưu hoá chậm (sử dụng công nghệ bồ hóng – channel black hoặc các loại than đốt lò biến tính).
- Ký tự thứ 2 đại diện cho kích thước hạt (Tức thể hiện diện tích bề mặt trung bình của muội than).
- Ký tự thứ 3 và 4 là các thông số của nhà sản xuất.
Reviews
There are no reviews yet.